ĐẠI HỌC CHUNG ANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CHUNG ANG (TOP1%)
CHUNG ANG UNIVERSITY
Duy Tân Education chụp hình cùng học viên DTE đang theo học tại Chung-Ang Uni và thầy Phó hiệu trưởng của trường
Tên tiếng Anh: Chung-Ang University
Tên tiếng Hàn: 중앙대학교 Địa chỉ: 84 Heukseok-ro, Dongjak-gu, Seoul, Korea. Website: https://neweng.cau.ac.kr/index.do Thành lập : 1918 |
GIỚI THIỆU CHUNG
Được thành lập từ năm 1918, Đại học Chung-Ang là một trường tư thục với khoảng 30.000 học sinh sinh viên, gồm 10 trường đại học và 16 trường đào tạo sau đại học thành viên tại 2 cơ sở Seoul và Anseong (1 thành phố thuộc tỉnh Gyeongi, cách Seoul khoảng 80km).
Nằm ngay sát dòng sông Hàn, biểu tượng của thủ đô Seoul, Đại học tổng hợp Chung-Ang là một trong những trường đại học trong top các trường tốt nhất tại Hàn Quốc. Trường được biết đến với chất lượng giáo dục vượt trội và những ưu đãi được biệt cho sinh viên quốc tế với những mức học bổng hết sức hấp dẫn.
Cơ sở tại Seoul của Đại học Chung-Ang mặc dù không có khuôn viên lớn giống 1 số các trường khác, tuy nhiên với kiến trúc độc đáo, Chung Ang mang đến một cảm giác hiện đại, trưởng thành nhưng vẫn không kém bản sắc riêng với hồ nước lớn cùng biểu tượng của sự thịnh vượng Rồng Xanh (Blue Dragon) đặc trưng của mình.
Ở cả 2 cơ sở, Đại học Chung-Ang đều mang tới các điều kiện học tập và sinh hoạt thuận lợi nhất cho sinh viên, đặc biệt là sinh viên quốc tế. Thư viện tại mỗi cơ sở đều rất lớn với diện tích hơn 10 nghìn m2với hơn 1 triệu đầu sách cùng các tài liệu học tập đa dạng khác. Mỗi kí túc xá có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiện nghi từ TV tới máy bán hàng tự động, mạng Internet, điện thoại…
Đại học Chung-Ang còn được biết đến với hàng loạt tên tuổi xuất sắc khác của làng giải trí Hàn Quốc như Sooyoung, Yuri (SNSD), Luna (f(x)), Seungri (Big Bang) và Dongho (Cựu thành viên nhóm U-kiss) cùng các diễn viên màn ảnh như Hyun Bin, Kim Soo Hyun, Kim Bum, Jang Na Ra, Lee Min Ho, Kang Ha Neul, Park Shin Hye, Yoon Eun Hye…
– Số lượng sinh viên: Đại học: 30.261 Sau đại học: 6.668 (bao gồm trường sau đại học chuyên nghiệp, trường sau đại học đặc biệt).
Khuôn viên phía trước trường Đại học Chung-Ang
1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn
Thời gian | 4 kỳ/ năm (10 tuần/ kỳ, 5 ngày/ tuần, 4 h/ ngày) |
Khu vực | Seoul , Ansong |
Phí nhập học | 50 USD |
Chương trình học | Trình độ 1 (bắt đầu) – trình độ 6 (nâng cao) |
Kỳ nhập học tháng | 3,6,9,12 |
Số lượng học viên | 15 học viên/lớp |
Học phí | Khoảng 5.500 USD/ 4 kỳ |
* Trong quá trình học, sinh viên được tham gia các hoạt động trải nghiệm văn hóa.
Sinh viên trường Đại học Chung-Ang
2. Chuyên ngành đào tạo
* Các trường đại học thành viên
Seoul Campus | Anseong Campus |
· Trường Đại học Nhân văn,
· Trường Đại học Khoa học Xã hội, · Trường ĐH Kinh doanh và kinh tế, · Trường đại học Tự nhiên, · Trường ĐH Kỹ thuật, · Trường ĐH Y |
· Trường ĐH Nghệ thuật,
· Trường ĐH Thể thao, · Trường ĐH Công nghệ sinh học và Tài nguyên thiên nhiên |
- Điều kiện đầu vào: đạt từ TOPIK 4 trở lên
- Học phí học đại học: $ 3.221 – $ 4.510/ học kỳ ( 2 kỳ/ năm)
CÁC CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Trường Đại học trực thuộc | Chuyên ngành | Chi phí
(KRW/kỳ) |
Trường Đại học Nhân văn | Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | 4,017,000 |
Ngôn ngữ và Văn học Anh | ||
Ngôn ngữ và Văn học châu Âu | ||
Ngôn ngữ và Văn học châu Á | ||
Triết học | ||
Lịch sử | ||
Trường Đại học Khoa học Xã hội | Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | 4,017,000 |
Dịch vụ Cộng đồng | ||
Tâm lí học | ||
Thư viện và Khoa học Thông tin | ||
Phúc lợi Xã hội | ||
Phương tiện và Truyền thông | ||
Kế hoạch Đô thị và Bất động sản | ||
Xã hội học | ||
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên | Vật lí | 4,680,000 |
Hóa học | ||
Toán học | ||
Khoa học Sinh học | ||
Trường Đại học Công nghệ Sinh học & Tài nguyên Thiên nhiên | Nguồn sinh học và khoa học sinh học | 4,680,000 |
Công nghệ và Khoa học Thực phẩm | ||
Hệ thống Công nghệ Sinh học | ||
Trường Đại học Kỹ thuật | Kỹ thuật Dân dụng và Môi trường, Thiết kế và Nghiên cứu Đô thị | 5,328,000 |
Kiến trúc và Khoa học Xây dựng | ||
Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu | ||
Kỹ sư Cơ khí | ||
Kỹ thuật Hệ thống năng lượng | ||
Trường Đại học Kỹ thuật ICT | Kỹ thuật Điện và Điện tử | 5,328,000 |
Kỹ thuật Máy tính | ||
Kỹ thuật Tích hợp | ||
Trường Đại học Kinh doanh và Kinh tế | Quản trị Kinh doanh | 4,017,000 |
Kinh tế | ||
Thống kê Ứng dụng | ||
Quảng cáo và Quan hệ Công chúng | ||
Logistics Quốc tế | ||
Quản trị dựa trên Kiến thức Toàn cầu | ||
An ninh Công nghiệp | ||
Trường Đại học Y | Y học | 6,483,000 |
Trường Đại học Nghệ thuật | Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông | 5,364,000 |
Mỹ thuật | ||
Thiết kế | ||
Âm nhạc | ||
Âm nhạc Hàn Quốc | ||
Nghệ thuật Toàn cầu | ||
Trường Đại học Khoa học Thể Chất | Khoa học Thể Chất | 4,812,00 0 |
Cơ sở trường Đại học Chung-Ang
3. Đào tạo sau đại học
Sau đại học | Sau đại học đặc biệt |
· Khoa học xã hội và nhân văn,
· Khoa học tự nhiên, · Giáo dục thể chất, · Điều dưỡng, · Kỹ thuật |
· Phát triển xã hội, giáo dục,
· Truyền thông đại chúng, · Xây dựng, · Hành chính công, · Công nghiệp, · Thực phẩm và Dược phẩm, · Nghệ thuật, · Âm nhạc hàn quốc, · nhân sự toàn cầu, · điều dưỡng và chăm sóc sức khỏe, · dịch vụ tư vấn tâm lý. |
- Điều kiện đầu vào: học sinh đạt từ TOPIK cấp 4, TOEFL PBT 550(CBT 210, IBT 80), IELTS 5.5, TEPS 550
- Học phí sau đại học: $ 4.025 – $ 6.411 /học kỳ (2 kỳ/năm)
Khuôn viên trong trường Đại học Chung-Ang
4. Ký túc xá
Ký túc xá Đại học Chung-Ang
Campus | Tòa nhà | Số lượng phòng | Loại | Phí (KRW) |
Seoul | Blue Mir/ Future house | 1,116 | 2,4 ng / phòng | 906,000 – 1.947.000
(900-1900 USD) |
Anseong | Yeji/ Myeongdu | 970 | 2 ng / phòng | 938.000 – 1.003.000
(900-1000USD) |
* Trang thiết bị: giường, bàn, ghế, tủ lạnh, điều hòa, thùng rác.
* Không có khu nấu ăn (không được nấu ăn)
* Sinh viên học tiếng sẽ thuê ký túc xá bên ngoài khuôn viên nhà trường.
5. Học bổng
– Học bổng cho sinh viên đại học
Thời gian | Loại học bổng | Điều kiện |
Học kỳ 1
|
Miễn phí 50% học phí | TOPIK cấp 5 hoặc cao hơn, kiểm tra năng lực tiếng Hàn do CAU tổ chức đạt 90 điểm hoặc cao hơn |
Miễn phí ở ký túc xá trong 16 tuần | Sinh viên theo học từ 2 quý trở lên tại Viện giáo dục Quốc tế CAU (Yêu cầu: điểm 70 hoặc cao hơn và tỷ lẹ có mặt 80%) | |
Các kỳ tiếp theo | Miễn 100% học phí | GPA từ 4.0 hoặc cao hơn |
50% học phí | GPA từ 3.7 hoặc cao hơn | |
35% học phí | GPA từ 3.3 hoặc cao hơn |
* Học bổng cho học kỳ 1 có hạn, do đó những sinh viên xuất sắc nhất sẽ được chọn
* Điểm dựa trên thang điểm 4,5 và nếu sinh viên không duy trì được Điểm trung bình tối thiểu (3,0 trở lên), học bổng sẽ không được cấp nữa
– Học bổng dành cho các nhà khoa học trẻ châu Á của Đại học Chung Ang.
Lĩnh vực | Khoa học Tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y học |
Học bổng | Chương trình học bổng dành cho các nhà khoa học trẻ Châu Á của Đại học Chung-Ang (CAYSS) |
Tiêu chuẩn nộp hồ sơ | Sinh viên quốc tế muốn theo học chương trình Thạc sĩ hay Tiến sĩ chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y học và có sự chấp nhận từ một trong những giảng viên toàn thời gian ở CAU |
Lợi ích học bổng | Miễn học phí hoàn toàn (bao gồm cả phí nhập học) cho hai năm và được trợ cấp hàng tháng từ giáo sư hướng dẫn (tối thiểu 500.000 KRW tương đương khoảng 440 USD) |
Thời gian nộp hồ sơ | Giữa tháng 4 (học kỳ mùa thu) và giữa tháng 10 (học kỳ mùa xuân) |
Mọi thắc mắc về học bổng, hồ sơ du học vui lòng liên hệ:
TỔ CHỨC GIÁO DỤC DUY TÂN
Địa chỉ: Tòa nhà Prime – 3D Trần Phú, Phường 4, Quận 5, TP.HCM
Fanpage: https://www.facebook.com/tochucgiaoducduytan/
Website: https://duytanedu.vn
Hotline: 0903989841, 0902867250
Email: studyduytan@gmail.com
Fanpage: https://www.facebook.com/tochucgiaoducduytan/
Youtube: TỔ CHỨC GIÁO DỤC DUY TÂN