Cao đẳng Khoa học Ulsan - 울산과학대학교
Giới thiệu chung trường Cao đẳng Ulsan
- Tên tiếng Anh: Ulsan College (UC)
- Tên tiếng Hàn: 울산과학대학교
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng giảng viên: 443
- Số lượng sinh viên: 5,283
- Địa chỉ: 101 Bongsu-ro, Hwajeong-dong, Dong-gu, Ulsan, Hàn Quốc
- Website: http://www.uc.ac.kr/
Cao đẳng Ulsan là một trường cao đẳng tư thục tọa lạc tại Ulsan, Hàn Quốc. Được thành lập vào năm 1972. Trường có cơ sở phía đông nằm ở Dong-gu, Ulsan và cơ sở phía tây nằm ở Nam-gu, Ulsan. Trường cao đẳng Ulsan tạo mối quan hệ hợp tác bền vững với rất nhiều tập đoàn, bệnh viện khách sạn nhà hàng trên khắp đất nước Hàn Quốc để sinh viên có cơ hội tìm việc làm sau khi đã hoàn thành khóa học tại trường.
Hiện nay, trường có 2 campus (cơ sở):
- EAST CAMPUS – Địa chỉ ở:101 Bong su-ro, Dong-gu, Ulsan 44022, South Korea
- WEST CAMPUS – Địa chỉ ở:57 Daehak-ro, Nam-gu, Ulsan 44610, South Korea
Ulsan College được Bộ Giáo dục Hàn Quốc chứng nhận là top trường cao đẳng chất lượng quốc tế trong 8 năm liên tiếp (2011-2018). Bên cạnh đó, UC còn liên kết hợp tác với nhiều tập đoàn lớn trong và ngoài nước như Hyundai, KCC, bệnh viện Asan Medical Centre… tạo nên nhiều cơ hội học tập, làm việc cũng như thực tập tích lũy kinh nghiệm cho sinh viên Ulsan.
Trường Ulsan Hàn Quốc có hệ thống giáo dục ở gần 20 quốc gia trên thế giới với hơn 90 trường cao đẳng và hệ sau cao đẳng.
Trong nhiều năm liền trường đạt tiêu chuẩn quốc tế và nằm trong top 30 trường cao đẳng đáng học nhất Hàn Quốc và 100 trường cao đẳng hàng đầu châu Á. Hiện nay trường có ký kết với trường đại học quốc gia Hà Nội liên kết đào tạo nhiều ngành nghề với chất lượng tương đương.
Chương trình đại học
Các ngành học và học phí tại 2 campus của trường như sau:
Tên ngành học | Tên khoa | Học phí (tính theo học kỳ) - đơn vị Won | |
Campus phía Đông | Ngành kỹ thuật | Khoa Công nghệ thông tin và bảo mật máy tính | 3285000 |
Khoa Thiết kế nội dung video | 3285000 | ||
Khoa Thiết kế nội thất | 3285000 | ||
Ngành khoa học tự nhiên | Khoa điều dưỡng | 3408000 | |
Khoa vật lý trị liệu | 3408000 | ||
Nha khoa | 3408000 | ||
Khoa dinh dưỡng thực phẩm | 3285000 | ||
Khoa Nghệ thuật ẩm thực (F&B) | 3285000 | ||
Khoa Thể dục - Phục hồi chức năng | 3285000 | ||
Khoa hồi phục chức năng | 3285000 | ||
Khoa thể dục trị liệu | 3285000 | ||
Ngành xã hội nhân văn | Khoa phúc lợi xã hội | 2669000 | |
Khoa giáo dục mầm non | 2669000 | ||
Khoa Kế toán thuế | 2669000 | ||
Campus phía Tây | Ngành xã hội nhân văn | Khoa Kinh doanh toàn cầu | 3169000 |
Khoa tư vấn phúc lợi xã hội | 3285000 | ||
Ngành kỹ thuật | Khoa kỹ thuật cơ khí | 3285000 | |
Khoa kỹ thuật hệ thống | 3285000 | ||
Khoa thiết bị cơ khí | 3285000 | ||
Khoa kỹ thuật hệ thống hàng hải và đóng tàu | 3285000 | ||
Khoa điện tử kỹ thuật | 3285000 | ||
Khoa điện | 3285000 | ||
Khoa điện thông minh | 3285000 | ||
Khoa kỹ thuật bán dẫn | 3285000 | ||
Khoa kỹ thuật hóa học | 3285000 | ||
Khoa kỹ thuật an toàn dung hợp | 3285000 |
Kỳ nhập học tại trường Ulsan
Trường Ulsan có 4 đợt tuyển sinh mỗi năm trong đó thời gian nhập học được quy định như sau:
- Kỳ 1 bắt đầu tuyển sinh từ đầu tháng 03 tới giữa tháng 05
- Kỳ 2: bắt đầu tuyển sinh từ cuối tháng 05 và kết thúc vào cuối tháng 7
- Kỳ 3 bắt đầu từ tháng 9 và kết thúc giữa tháng 11
- Kỳ 4: cũng là kỳ học cuối cùng bắt đầu từ cuối tháng 11 và kết thúc cuối tháng 01 năm sau
Điều kiện tuyển sinh
- Sinh viên đã tốt nghiệp THPT với điểm trung bình ba năm học từ 6.0 trở lên. Ưu tiên sinh viên đã đang theo học các trường đào tạo nghề tại Việt Nam.
- Tốt nghiệp không quá 3 năm
- Khả năng tiếng Hàn: Tối thiểu TOPIK 3. Ngoài ra không yêu cầu TOPIK đối với hệ tiếng.
- Không mắc các bệnh lây nhiễm
- Không có tiền án, tiền sự.
Chương trình học tiếng
Thời gian | Học phí | Phí đăng ký | Bảo hiểm | Tổng |
20 tuần | 2400000 | 50000 | 120000 | 2570000 |
40 tuần | 4800000 | 50000 | 120000 | 4970000 |
VI/ Ký Túc Xá cao đẳng ULSAN
- Chi phí KTX: 530,000 – 670,000 KRW (10,600,000 – 13,400,000 VND)
- Mỗi phòng đều được trang bị đầy đủ bàn học, ghế, sử dụng chung Wifi, chăn, gối, ga trải giường sẽ được cung cấp khi sinh viên ULSAN chuyển vào. Có phòng tự học, sinh hoạt chung, bếp, phòng ăn, phòng máy tính, phòng tập gym, phòng giặt
VII/ Học bổng Cao đẳng Ulsan
- Học kết quả học tập xuất sắc qua các kì học sẽ nhận được học bổng Ulsan thành tích dựa theo năng lực.
- Những học sinh có năng lực ngoại ngữ giỏi hoặc năng lực tiếng Hàn tốt được cải thiện qua các kì sẽ nhận được học bổng thành tích.
- Cấp học bổng mỗi kì cho học viên có tỉ lệ lên lớp 100% và đậu tất cả các môn học đã đăng kí.
- Chế độ học bổng tại trường Ulsan đa dạng tạo điều kiện cho tất cả học sinh theo học có thể nhận được sự hỗ trợ về học phí từ 30% – 100%.
Bài viết liên quan
- Đại học Nữ Duksung - 덕성여저대학교
- Cao đẳng Ajou Motor - 아주자동차대학교
- Đại Học Pai Chai - 배재대학교
- Đại học Konyang - 건앙대학교
- Đại học Chungang - 중앙대학교
- Đại học Quốc gia Seoul - 서울대학교
- Đại học Daeduk – 대덕대학교
- Trường Đại học ngoại ngữ Hàn quốc - 한국외대학교
- Đại học Pyeongtaek -평택대학교
- Đại học Hanshin - 한신대학교
- Đại học Baeseok – 백석대학교
- Đại học Ulsan - 울산대학교
- Đại học Busan Catholic - 부산가톨릭대학교
- Đại học Seoul Digital - 서울디지털대학교
- Đại học Dongshin - 동신대학교
- Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교
- Đại học công lập Kongju - 공주 국립 대학교
- Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang - 포항공과대학교
- Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교
- Đại Học Nghệ Thuật Chugye Hàn Quốc - 추계예술대학교