Đại học Kyungwoon - 경운대학교
Đại học Kyungwoon
1. TỔNG QUAN
|
Đại học Kyungwoon được thành lập năm 1997, tiền thân là Đại học Công nghiệp, đến năm 1998 đổi tên thành Đại học Kyungwoon như ngày nay. Đây là trường đại học tư thục, có vị trí đắc địa tại thành phố Gumi, tỉnh Bắc Gyeongsang, Hàn Quốc – nơi được xem như là một trong những trung tâm công nghiệp quan trọng trong cả nước. Điều này tạo ra nhiều cơ hội nghề nghiệp cho sinh viên khi tốt nghiệp.
Hiện tại trường đang có 22 khoa với 4 đại học trực thuộc (Đại học Kỹ thuật Hàng không, Đại học Dịch vụ Hàng không, Đại học Điều dưỡng và Y tế, Đại học An toàn Xã hội) và Viện nghiên cứu sau đại học tổng hợp (11 khoa), Viện nghiên cứu sau đại học về thông tin công nghiệp (6 khoa), Viện nghiên cứu sau đại học về Phúc lợi xã hội.
Ngoài ra với thế mạnh là ngành kỹ thuật hàng không, trường có 5 tổ chức trực tiếp và liên kết liên quan đến hàng không (Trung tâm giáo dục hàng không, Trung tâm giáo dục công nghệ hàng không, Trung tâm giáo dục hàng không không người lái, Trung tâm nghiên cứu an toàn thiên tai và Trung tâm nghiên cứu công nghệ hàng không) và là đơn vị duy nhất trong khu vực Yeongnam vận hành 4 trung tâm giáo dục hàng không (Trung tâm đào tạo bay, trung tâm kiểm soát giao thông hàng không, trung tâm đào tạo kỹ thuật hàng không, trung tâm đào tạo bay không người lái). Nhờ vào đó, Đại học Kyungwoon hiện đang là một trong những trường top đầu về chuyên ngành hàng không.
Đại học Kyungwoon được Bộ Đất đai, Hạ tầng và Giao thông Hàn Quốc chỉ định là đơn vị đặc biệt đào tạo nhân viên ngành hàng không. Hơn nữa, sân bay mới của tỉnh Daegu cũng đang chuẩn bị triển khai và xây dựng tại Thành phố Gumi.
Đã trải qua 25 năm từ khi thành lập và phát triển, Đại học Kyungwoon đã khẳng định được năng lực và thế mạnh của mình, trở thành một trong những trường đại học hàng đầu với chất lượng giáo dục tốt trên toàn quốc. Đội ngũ giảng viên của trường là những chuyên gia có chất lượng cao, giàu kinh nghiệm và luôn tập trung vào thực tế để cung cấp cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc nhất.
2. CHƯƠNG TRÌNH DỰ BỊ ĐẠI HỌC (DU HỌC TIẾNG)
2.1/ Học phí
Phí nhập học | 70,000 Won |
Học phí | 1,200,000 Won/học kỳ/ 10 tuần |
2.2/ Học bổng du học tiếng
Học bổng năng lực tiếng hàn | Topik 3 | 30% học phí |
Học bổng dành cho học sinh trường | Sinh viên hệ đại học | 50% học phí, miễn phí nhập học |
Sinh viên hệ sau đại học | 50% học phí, miễn phí nhập học | |
Học bổng sinh viên ưu tú | Sinh viên ưu tú mỗi học kỳ | Hạng nhất 500.000 Won, hạng nhì 300.000 Won, hạng ba 100.000Won (áp dụng cho tất cả các lớp của tất cả các cấp) |
Học bổng chuyên cần | Sinh viên chuyên cần | Hạng nhất 300.000 Won, hạng nhì 200.000, hạng ba 100.000won |
3. NGÀNH HỌC VÀ HỌC PHÍ
a) Hệ cử nhân
Đại học | Chuyên ngành | Học phí kì 1 | Học phí kì 2,3,4 |
Đại học Kỹ thuật Hàng không | Khoa kỹ thuật máy bay | 4,120,000 | 3,980,000 |
Khoa kỹ thuật điện tử hàng không | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Khoa Công nghệ thông tin hàng không | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Khoa kỹ thuật vật liệu mới hàng không | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Khoa kỹ thuật phần mềm hàng không | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Khoa kỹ thuật không người lái | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Đại học Dịch vụ Hàng không | Khoa vận hành hàng không | 5,005,000 | 4,865,000 |
Khoa dịch vụ hàng không | 3,170,000 | 3,030,000 | |
Khoa vật liệu hàng không | 4,045,000 | 3,905,000 | |
Khoa kỹ thuật phòng chống thiên tai an toàn | 4,120,000 | 3,980,000 | |
Đại học Y tế – Điều dưỡng | Khoa điều dưỡng | 4,045,000 | 3,905,000 |
Khoa vật lý trị liệu | 4,045,000 | 3,905,000 | |
Khoa trị liệu công việc | 4,045,000 | 3,905,000 | |
Khoa vệ sinh răng | 4,045,000 | 3,905,000 | |
Khoa bệnh lý lâm sàng | 4,045,000 | 3,905,000 | |
Khoa Quản trị dịch vụ y tế | 3,170,000 | 3,030,000 | |
Khoa phúc lợi tư vấn | 3,170,000 | 3,030,000 | |
Đại học An toàn Xã hội | Khoa quân sự | 3,170,000 | 3,030,000 |
Khoa cảnh sát hành chính | 3,170,000 | 3,030,000 | |
Khoa bảo vệ an ninh hàng không | 4,070,000 | 3,930,000 | |
Khoa thể dục thể thao xã hội | 4,070,000 | 3,930,000 | |
Khoa đa phương tiện | 4,320,000 | 4,180,000 |
b) Hệ sau đại học
Viện nghiên cứu sau đại học tổng hợp |
Khoa hành chính cảnh sát
Khoa năng lượng công nghệ thông tin Khoa vật lý trị liệu Khoa thể dục thể thao xã hội Khoa điều dưỡng Khoa tổng hợp phần mềm hàng không Khoa bảo vệ Khoa mắt kính quang học Khoa vệ sinh răng Khoa bệnh lý lâm sàng Khoa y tế |
Viện nghiên cứu sau đại học về thông tin công nghiệp |
Khoa du lịch
Khoa đa phương tiện Khoa nhiếp ảnh và video Khoa kinh doanh Khoa kiến trúc đô thị Khoa trị liệu công việc |
Viện nghiên cứu sau đại học về Phúc lợi Xã hội |
Khoa phúc lợi xã hội
Khoa phúc lợi xã hội (hợp đồng) Khoa phúc lợi người cao tuổi Khoa tâm lý tư vấn |
c) Học bổng
Loại học bổng | Điều kiện | Nội dung | Lưu ý |
Học bổng đầu vào | TOPIK 5 | 100% học phí | Áp dụng cho cả sinh viên cao đẳng học chuyển tiếp đại học |
TOPIK 4 | 70% học phí | ||
TOPIK 3 | 50% học phí | ||
Khác | 40% học phí | ||
Học bổng phụ | Sinh viên học tiếng tại ĐH Kyungwoon hoặc đã tham gia thi topik tại trường | Miễn phí 100% kì đầu | Áp dụng cho cả chương trình sau đại học |
Học bổng sinh viên ưu tú | Điểm trung bình 3.5 trở lên, năm 2 yêu cầu topik 4 | 30% học phí |