Đại học Hansung Hàn Quốc – 한성대학교
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC
Trường Đại học Hansung được thành lập vào năm 1945 với tên gọi “Trung tâm đào tạo Hansung”. Đến năm 1978, từ trường Đại học nữ Hansung đổi thành Đại học Hansung như bây giờ. Và vào năm 1993, trường chính thức trở thành trường Đại học tổng hợp. Đại học Hansung nằm ở thủ đô Seoul, giúp sinh viên vừa học vừa trải nghiệm những điểm nổi bật, thú vị ở nơi đây. Từ trường đi đến Dongdaemun mất 6′ đi tàu điện ngầm, mất 10′ đến Myeongdong.
» Tên tiếng Hàn: 한성대학교
» Tên tiếng Anh: Hansung University
» Đối tác tuyển sinh tại Việt Nam: Zila Education
» Năm thành lập: 1972
» Loại hình: Tư thục
» Học phí tiếng Hàn: 5,600,000 KRW/ năm
» Địa chỉ: 116 Samseongyo-ro 16-gil, Samseon-dong, Seongbuk-gu, Seoul, Hàn Quốc
» Website: hansung.ac.kr
Một số điểm nổi bật về Trường Đại học Hansung
Năm 2004: Trường được lựa chọn là trường ĐH ưu tú nhất về lĩnh vực Giáo dục & Xã hội
Năm 2015: Trường được chỉ định là trường ĐH ưu tiên về quản lý DHS ngoại quốc.
II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC
1. Chương trình hệ tiếng
Thời gian học | Từ thứ 2-6, mỗi ngày 4 tiếng |
Cấp độ | Cấp 1 – Cấp 6 |
Học phí | 5,600,000 KRW/1 năm |
Phí bảo hiểm | 100,000 KRW/ 6 tháng |
Học bổng | Thành tích xuất sắc (10% học phí) |
Lớp học văn hóa: Mùa xuân (Tham gia công viên Everland, Seoul) – Mùa hè (Đi biển, tham quan viện bảo tàng) – Mùa thu (Tham quan làng truyền thống Hàn Quốc, trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc) – Mùa đông (Học nấu ăn, xem công diễn)
2. Chương trình đại học
Đại học Chuyên ngành | Khoa | Ngành | Học phí |
Nhóm ngành nhân văn và nghệ thuật | Sáng tạo nhân văn |
|
3,735,000 KRW |
Nghệ thuật |
|
4,974,000 KRW | |
Nhóm ngành khoa học xã hội | Khoa học xã hội |
|
3,735,000 KRW |
Nhóm ngành thiết kế | Công nghiệp thời trang toàn cầu Global Fashion Industry | Fashion Marketing, Fashion Design, Fashion Creative Direction | 4,974,000 KRW |
Thiết kế ICT |
|
4,974,000 KRW | |
Department of Beauty Design Management | 4,974,000 KRW | ||
Nhóm ngành khoa học công nghệ thông tin (IT) và kĩ thuật | Khoa học công nghệ thông tin |
|
4,866,000 KRW |
Nhóm ngành hợp nhất và sáng tạo | Sáng tạo và khám phá | 4,056,000 KRW | |
Khoa văn học, văn hóa và nội dung | |||
Khoa ứng dụng trí tuệ nhân tạo AI |
Học bổng
Đối tượng | Học bổng | Kì học |
Có TOPIK 6 | Giảm 100% học phí | Học kì đầu tiên |
Có TOPIK 5 | Giảm 80% học phí | |
Có TOPIK 4 | Giảm 50% học phí | |
Có TOPIK 3 | Giảm 30% học phí | |
Học sinh học tại Khóa tiếng Hàn của trường | Giảm 50% học phí |
3. Chương trình sau đại học
Khoa | Chuyên ngành | Thạc sĩ | Tiến sĩ |
Nhân văn
|
|
✓ | ✓ |
Xã hội |
|
✓ | ✓ |
Khoa học kỹ thuật |
|
✓ | ✓ |
|
✓ | ||
|
✓ | ||
Nghệ thuật |
|
✓ | ✓ |
|
✓ | ||
Hợp tác liên ngành |
|
✓ | |
|
✓ |
III. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANSUNG HÀN QUỐC
KTX | Loại phòng | Chi phí/ 1 Kỳ |
Global Village 1 | 2 người | 864,00 KRW |
3 người | 819,000 KRW | |
4 người | 773,500 KRW | |
Global Village 2 | 2 – 3 người | 819,000 KRW |
Prugio APT | 1 người | 910,000KRW |
3 người | 819,000KRW |
Bài viết liên quan
- Đại học Nữ Duksung - 덕성여저대학교
- Cao đẳng Ajou Motor - 아주자동차대학교
- Đại Học Pai Chai - 배재대학교
- Đại học Konyang - 건앙대학교
- Đại học Chungang - 중앙대학교
- Đại học Quốc gia Seoul - 서울대학교
- Đại học Daeduk – 대덕대학교
- Trường Đại học ngoại ngữ Hàn quốc - 한국외대학교
- Đại học Pyeongtaek -평택대학교
- Đại học Hanshin - 한신대학교
- Đại học Baeseok – 백석대학교
- Đại học Ulsan - 울산대학교
- Cao đẳng Khoa học Ulsan - 울산과학대학교
- Đại học Busan Catholic - 부산가톨릭대학교
- Đại học Seoul Digital - 서울디지털대학교
- Đại học Dongshin - 동신대학교
- Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교
- Đại học công lập Kongju - 공주 국립 대학교
- Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang - 포항공과대학교
- Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교