Đại học Quốc gia Seoul - 서울대학교
Giới thiệu chung đại học Quốc Gia Seoul
|
Tọa lạc tại thủ đô Seoul xinh đẹp, Đại học quốc gia Seoul, là trường đại học quốc gia đầu tiên của xứ sở kim chi. Ngoài ra, đại học quốc gia Seoul còn là: Ngôi trường tiên phong và đi đầu về trường đại học kiểu mẫu, dành cho các trường đại học tại Hàn Quốc.
- Theo kết quả xếp hạng của tờ JoongAng Daily: Trong 20 trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc, thì Trường đại học quốc gia Seoul được xếp thứ 3.
- Theo kết quả xếp hạng bởi QS World University Rankings: Trường đại học quốc gia Seoul, đứng thứ nhất trong top 7 trường đại học tại Hàn Quốc.
- Theo kết quả từ Times Higher Education World University Rankings: Trường được xếp thứ 8 châu Á.
- Theo QS World University Rankings: Năm 2012, trường xếp thứ 4 châu Á, thứ 37 trên thế giới.
Ngoài ra, trường Đại học Quốc gia Seoul là theo học của thống đốc Ngân hàng thế giới Kim Jim Yong, Tổng thư ký Liên hiệp quốc Ban Ki-Moon, nữ diễn viên nổi tiếng Kim Tae Hee…
Với những kết quả đạt được, và từ những kỳ thi tuyển đầu vào cực cao. Đại học quốc gia Seoul được coi là: Nơi bừng sáng tương lai cho bạn. Vì thế, đi du học Hàn Quốc và được học tập tại đại học quốc gia Seoul, chính là nơi lý tưởng để bạn gửi gắm tương lai sau này.
Hiện nay, tại trường đại học quốc gia Seoul có khoảng 100 các du học sinh Việt Nam đang theo học, ở nhiều các lĩnh vực và các bậc học khác nhau.
Các chuyên ngành đào tạo của trường đại học quốc gia Seoul
Vì trường đại học quốc gia Seoul, là ngôi trường đi đầu về trường đại học kiểu mẫu. Chính vì thế mà trường đại học quốc gia Seoul có tơi 19.000 chuyên ngành học ở nhiều các lĩnh vực khá nhau để cho các sinh viên lựa chọn như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội nhân văn, Quản trị kinh doanh, Điều dưỡng, Khoa học đời sống, Kỹ thuật, Nông nghiệp.
+ Thế mạnh của trường có các khoa như: Âm nhạc, Nghệ thuật, Thú y, Sư phạm, Sinh thái học con người, Y – Dược, và có các chuyên ngành học như:
Lĩnh vực | Khoa/Chuyên ngành học | |
Nhân Văn | Khoa Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | |
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Anh | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Pháp | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Đức | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Nga | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn học Tây Ban Nha | ||
Khoa ngôn ngữ học | ||
Khoa Ngôn ngữ và Văn minh Châu Á | ||
Khoa Lịch sử Hàn Quốc | ||
Khoa Lịch sử Châu Á | ||
Khoa Lịch sử Phương Tây | ||
Khoa Khảo cổ và Lịch sử Nghệ thuật | ||
Khoa Triết học | ||
Khoa nghiên cứu tôn giáo | ||
Khoa thẩm mỹ | ||
Khoa học xã hội | Khoa Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế | Khoa học chính trị |
Quan hệ quốc tế | ||
Khoa xã hội học | ||
Khoa Tâm lý học | ||
Phúc lợi xã hội | ||
Khoa kinh tế | ||
Khoa Nhân học | ||
Khoa Địa lý | ||
Khoa truyền thông | ||
Khoa học Tự nhiên | Khoa Toán học | |
Khoa Vật lý và Thiên văn học | Vật lý | |
Thiên văn học | ||
Khoa Khoa học Sinh học | ||
Thống kê | ||
Khoa Hóa học | ||
Khoa Trái đất và Khoa học Môi trường | ||
Nông nghiệp & Khoa học Đời sống | Khoa Khoa học Thực vật | Khoa học cây trồng và công nghệ sinh học |
Khoa học làm vườn | ||
Giáo dục nghề nghiệp và phát triển lực lượng lao động | ||
Khoa Công nghệ Sinh học Thực phẩm và Động vật | Khoa học Thực phẩm và Công nghệ Sinh học | |
Khoa học Động vật và Công nghệ Sinh học | ||
Khoa Hệ sinh học & Vật liệu Sinh học Khoa học và Kỹ thuật | Kỹ thuật hệ thống sinh học | |
Kỹ thuật vật liệu sinh học | ||
Phòng kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn | Kinh tế nông nghiệp và tài nguyên | |
Thông tin khu vực | ||
Khoa Lâm nghiệp | Khoa học môi trường rừng | |
Khoa học Vật liệu Môi trường | ||
Khoa Sinh học và Hóa học Ứng dụng | Hóa học Đời sống Ứng dụng | |
Sinh học ứng dụng | ||
Khoa Kiến trúc Cảnh quan và Kỹ thuật Hệ thống Nông thôn | Kiến trúc cảnh quan | |
Kỹ thuật hệ thống nông thôn | ||
Quản trị kinh doanh | Khoa Quản trị Kinh doanh | |
Giáo dục | Phòng giáo dục | |
Khoa Giáo dục Ngôn ngữ Hàn Quốc | ||
Khoa giáo dục tiếng Anh | ||
Khoa giáo dục tiếng Đức | ||
Khoa Giáo dục Pháp ngữ | ||
Khoa Giáo dục Nghiên cứu Xã hội | ||
Khoa Giáo dục Lịch sử | ||
Khoa Giáo dục Địa lý | ||
Phòng Giáo dục Đạo đức | ||
Khoa Sư phạm Toán học | ||
Khoa Sư phạm Vật lý | ||
Khoa Sư phạm Hóa học | ||
Khoa Sư phạm Sinh học | ||
Phòng Giáo dục Khoa học Trái đất | ||
Khoa Giáo dục Thể chất | ||
Kỹ thuật | Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường | |
Khoa Kỹ thuật và Khoa học Vật liệu | ||
Khoa Kỹ thuật và Khoa học Máy tính | ||
Khoa Kiến trúc và Kỹ thuật Kiến trúc | Ngành kiến trúc | |
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Khoa Kỹ thuật Tài nguyên Năng lượng | ||
Khoa Kiến trúc Hải quân và Kỹ thuật Đại dương | ||
Khoa Cơ khí và Hàng không Vũ trụ | Kỹ sư cơ khí | |
Kỹ thuật hàng không vũ trụ | ||
Khoa Kỹ thuật Điện và Máy tính | ||
Khoa Kỹ thuật Hóa học và Sinh học | ||
Khoa Kỹ thuật Công nghiệp | ||
Khoa Kỹ thuật Hạt nhân | ||
Mỹ Thuật | Khoa hội họa phương Đông | |
Khoa điêu khắc | ||
Khoa hội họa | ||
Khoa Thủ công và Thiết kế | Đồ thủ công | |
Thiết kế | ||
Nghiên cứu Tự do | Khoa Nghiên cứu Tự do | |
Sinh thái nhân văn | Nghiên cứu Người tiêu dùng và Trẻ em | Khoa học tiêu dùng |
Nghiên cứu Gia đình và Phát triển Trẻ em | ||
Dệt may, Buôn bán và Thiết kế Thời trang | ||
Thực phẩm và Dinh dưỡng | ||
Y khoa | Khoa Y học sơ bộ | |
Khoa Y | ||
Âm nhạc | Khoa Thanh nhạc | Kế hoạch |
Gió | ||
Chuỗi | ||
Khoa sáng tác | Thành phần | |
Học thuyết | ||
Khoa âm nhạc Hàn Quốc | ||
Điều dưỡng | Khoa điều dưỡng | |
Dược | Khoa Dược | |
Sản xuất dược phẩm | ||
Thú y | Thú y sơ bộ | |
Khoa Thú y | ||
Chương trình liên ngành dành cho sinh viên chưa tốt nghiệp | Khoa học tính toán | |
Quản lý môi trường toàn cầu | ||
Nghệ thuật truyền thông | ||
Nghiên cứu so sánh về Nhân văn Đông Á | ||
Tinh thần kinh doanh | ||
Khoa học Thông tin và Nghiên cứu Văn hóa | ||
Quản lý công nghệ |
Xét về tổng thể, thì trường Đại học Quốc gia Seoul là ngôi trrường nổi tiếng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và Toán. Hiện nay, trường đại học Korea là nơi theo học của hơn 20.000 sinh viên đến từ các quốc gia trong khu vực. Vì đại học quốc gia Seoul là một trường đại học lớn nhất trong khu vực Châu Á.
Các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
Vì là ngôi trường kiểu mẫu tại xứ Hàn. Do vậy, mà khi theo học bạn có thể được học lớp có chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn. Điều này tùy thuộc vào bản đăng ký du học Hàn Quốc của bạn khi đi du học.
Học bổng của đại học Quốc Gia Seoul
Trường có nhiều chính sách học bổng khác nhau, dành cho các du học sinh quốc tế với yêu cầu: Sinh viên có điểm trung bình là 3,0 hoặc cao hơn cho các học kỳ trước. Và để có được học bổng này, bạn phải được văn phòng quốc tế OIA của SNU chấp nhận. Với loại học bổng này, các bạn sẽ được miễn học phí chó kỳ sau và có thể được nhân học bổn tối đa đến 8 kỳ học của bạn
Bên cạnh đó, là bạn đi du học Hàn Quốc theo diện lời mời của chính phủ. Lúc đó, có thể bạn sẽ được miễn toàn bộ học phí trong suốt quá trình học tập của mình, mà những trường hợp khác chỉ có thể được miễn một phần học phí mà thôi.
Chương trình đào tạo tại SNU
Chương trình học Tiếng Hàn D4-1
Học phí | Phí duyệt hồ sơ | Phí bảo hiểm và tài liệu học tập |
6,920,000 KRW (buổi sáng 9h00 ~ 13h00) |
60,000 KRW |
Tùy theo năm học trường sẽ có mức thu khác nhau. |
6,320,000 KRW (buổi chiều 13h30 ~ 17h20) |
Các chi phí sinh hoạt khác:
- Ký túc xá 300,000 KRW – 1000,000 KRW / kỳ
- Nhà ở 250,000 KRW – 500,000KRW / tháng
- Ăn uống 300,000KRW – 500,000 KRW / tháng
Bài viết liên quan
- Đại học Nữ Duksung - 덕성여저대학교
- Cao đẳng Ajou Motor - 아주자동차대학교
- Đại Học Pai Chai - 배재대학교
- Đại học Konyang - 건앙대학교
- Đại học Chungang - 중앙대학교
- Đại học Daeduk – 대덕대학교
- Trường Đại học ngoại ngữ Hàn quốc - 한국외대학교
- Đại học Pyeongtaek -평택대학교
- Đại học Hanshin - 한신대학교
- Đại học Baeseok – 백석대학교
- Đại học Ulsan - 울산대학교
- Cao đẳng Khoa học Ulsan - 울산과학대학교
- Đại học Busan Catholic - 부산가톨릭대학교
- Đại học Seoul Digital - 서울디지털대학교
- Đại học Dongshin - 동신대학교
- Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교
- Đại học công lập Kongju - 공주 국립 대학교
- Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang - 포항공과대학교
- Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교
- Đại Học Nghệ Thuật Chugye Hàn Quốc - 추계예술대학교