Đại học Seoul Digital - 서울디지털대학교
I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG SEOUL DIGITAL
1. Giới Thiệu Về Trường
- Tên tiếng Anh: Seoul Digital University
- Tên tiếng Hàn: 서울디지털대학교
- Số lượng giảng viên: 600 giảng viên
- Số lượng sinh viên: 11.000 sinh viên
- Địa chỉ:
» Trụ sở chính: 07654 424, Hangang-daero, Gangseo-gu, Seoul (1107-2, Hwagok-dong)
» Cơ sở tại Mapo: 04157 320, Dokmak-ro, Mapo-gu, Seoul (560, Dohwa-dong)
» Cơ sở tại Bucheon: 14538 Bucheon-si, Gyeonggi-do 191, Gilju-ro (1033-1, Jung-dong)
Trường đại học Digital Seoul Hàn Quốc là trường đại học trực tuyến tốt nhất Hàn Quốc được đánh giá cao về mức độ hài lòng của sinh viên. Đặc biệt, trường có chương trình đào tạo chuyên nghiệp và đội ngũ giảng viên xuất sắc với số lượng sinh viên lớn nhất nhì cả nước. Trường đã không ngừng cố gắng cải thiện và phát triển hơn bằng cách tái tổ chức chương trình giảng dạy với phương châm đi đầu “Giáo dục mỗi sinh viên trở thành một cá nhân toàn diện được trang bị kiến thức chuyên sâu và tư duy hướng tới tương lai”. Thêm vào đó, trường còn sở hữu mức học phí hợp lý với các ngành học từ nhiều chuyên môn khác nhau và điều kiện vào trường ĐH Digital Seoul cũng vô cũng đơn giản.
2. Đặc Điểm Của Trường Seoul Digital
1.TẬP TRUNG VÀO CÔNG NGHỆ SỐ
Đại học Kỹ thuật số Seoul được biết đến với sự chú trọng vào công nghệ kỹ thuật số và giáo dục trực tuyến. Trường đại học có thể cung cấp các chương trình phù hợp với lĩnh vực công nghệ kỹ thuật số, công nghệ thông tin và các ngành liên quan.
2. GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN
Seoul Digital có thể sẽ là một trường đại học chủ yếu trực tuyến, cung cấp các khóa học và chương trình thông qua nền tảng kỹ thuật số. Định dạng này cho phép sinh viên truy cập các tài nguyên giáo dục và tham gia vào các hoạt động học tập từ xa.
3. CHƯƠNG TRÌNH HỌC THUẬT:
Trường đại học Seoul Digital có thể cung cấp nhiều chương trình đại học và sau đại học trong các lĩnh vực liên quan đến công nghệ kỹ thuật số, khoa học máy tính, hệ thống thông tin và các lĩnh vực định hướng công nghệ khác.
4. CÁC LỰA CHỌN HỌC TẬP LINH HOẠT
Đại học Seoul Digital có thể cung cấp các lựa chọn học tập linh hoạt, cho phép sinh viên theo đuổi con đường học vấn của mình đồng thời cân bằng các cam kết khác như trách nhiệm trong công việc hoặc gia đình.
5. CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ:
Tập trung vào công nghệ kỹ thuật số, Seoul Digital có thể được trang bị cơ sở hạ tầng công nghệ hiện đại, bao gồm nền tảng học tập trực tuyến, lớp học ảo và tài nguyên kỹ thuật số.
6. TUYỂN SINH VÀ GHI DANH:
Quá trình tuyển sinh và thủ tục ghi danh tại Seoul Digital có thể được điều chỉnh để phù hợp với tính chất của giáo dục trực tuyến. Điều này có thể bao gồm các quy trình đăng ký trực tuyến và các buổi định hướng ảo.
7. KHOA VÀ CHUYÊN MÔN:
Đội ngũ giảng viên tại Đại học Kỹ thuật số Seoul dự kiến sẽ có chuyên môn về công nghệ số, với các giáo sư và giảng viên giàu kinh nghiệm về phương pháp giảng dạy trực tuyến.
8. KẾT NỐI NGÀNH:
Trường đại học có thể có kết nối với các đối tác và tổ chức trong ngành trong lĩnh vực kỹ thuật số và công nghệ. Hợp tác với doanh nghiệp có thể nâng cao trải nghiệm học tập của sinh viên và mang lại cơ hội thực tập hoặc dự án.
9. PHẠM VI TIẾP CẬN TOÀN CẦU:
Seoul Digital có thể thu hút sinh viên từ các vị trí địa lý khác nhau nhờ hình thức trực tuyến. Điều này có thể góp phần tạo nên một môi trường học tập toàn cầu hóa với lượng sinh viên đa dạng.
10. HỖ TRỢ NGHỀ NGHIỆP:
Trường đại học có thể cung cấp các dịch vụ hỗ trợ nghề nghiệp, bao gồm hỗ trợ giới thiệu việc làm, tư vấn nghề nghiệp và các nguồn lực để giúp sinh viên chuyển sang lực lượng lao động sau khi hoàn thành chương trình của mình.
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠO TẠO TẠI SEOUL DIGITAL
1. Điều Kiện
- Điều kiện vào trường đại học Digital Seoul Hàn Quốc bao gồm việc thông qua bài kiểm tra năng lực (70 điểm) + kế hoạch học tập (30 điểm)
Hạng mục đánh giá | Tiêu chuẩn đánh giá | Điểm đánh giá |
Kiểm tra năng lực | Khảo sát về tiêu chuẩn cần thiết cho việc nghiên cứu trong đại học | 70 điểm |
Lưu ý: Bảng khảo sát 20 câu hỏi/ Chỉ được một lần(30 phút) sau khi nộp phí nhập học | ||
Kế hoạch học tập | Lý do ứng tuyển, kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành, tình hình thực tế về kế hoạch học tập, kế hoạch nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp, liên kết với nghề hiện tại, v.v. | 30 điểm |
Lưu ý: Có thể chỉnh sửa trước thời hạn xét tuyển (50 ký tự trở lên) | ||
Tổng điểm | 100 điểm | |
Điểm cộng thêm | Bằng cấp có liên quan đến chuyên ngành, ghi chép giải thưởng, tài năng đặc biệt | 0~5 điểm |
2. Chương Trình Hệ Đại Học Tại Seoul Digital
Tên chương trình khóa học | Thời lượng của khóa học | Học phí mỗi năm (USD) |
Cử nhân tiếp thị kỹ thuật số | 4 năm | 3.000 – 5.000 |
Cử nhân Thiết kế đồ họa | 4 năm | 3.500 – 5.500 |
B.Sc. trong Hệ thống thông tin | 4 năm | 3.000 – 5.000 |
Cử nhân nghệ thuật truyền thông kỹ thuật số | 4 năm | 3.500 – 5.500 |
B.Sc. trong phân tích dữ liệu | 4 năm | 3.500 – 5.500 |
Cử nhân Thương mại điện tử | 4 năm | 3.000 – 5.000 |
B.Sc. trong An ninh mạng | 4 năm | 3.500 – 5.500 |
Cử nhân Truyền thông Kỹ thuật số | 4 năm | 3.000 – 5.000 |
Cử nhân phát triển web | 4 năm | 3.000 – 5.000 |
3. Chương Trình Hệ Sau Đại Học Seoul Digital
Tên khóa học | Khoảng thời gian | Học phí mỗi năm (USD) |
Thạc sĩ khoa học về phân tích dữ liệu | 2 năm | 4.000 – 6.000 |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (Tập trung Kỹ thuật số) | 2 năm | 5.000 – 7.000 |
Thạc sĩ nghệ thuật trong truyền thông kỹ thuật số | 2 năm | 4.500 – 6.500 |
Thạc sĩ Khoa học về An ninh mạng | 2 năm | 5.000 – 7.000 |
Thạc sĩ Khoa học về Quản lý Công nghệ Thông tin | 2 năm | 4.500 – 6.500 |
Thạc sĩ nghệ thuật trong tiếp thị kỹ thuật số | 2 năm | 4.000 – 6.000 |
Thạc sĩ Khoa học về Khoa học Máy tính (Trọng tâm về AI và Học máy) | 2 năm | 5.000 – 7.000 |
Tiến sĩ của nghệ thuật trong thiết kế và quản lý học tập điện tử | 2 năm | 4.500 – 6.500 |
Tiến sĩ của nghệ thuật trong thiết kế trải nghiệm người dùng | 2 năm | 4.500 – 6.500 |
Tiến sĩ của nghệ thuật trong chiến lược nội dung | 2 năm | 4.000 – 6.000 |
4. Học Bổng Tại Seoul Digital
Tên học bổng | Đủ tiêu chuẩn | Số tiền/Giải thưởng | Thời gian ứng dụng |
Học bổng xuất sắc về kỹ thuật số | Thành tích học tập cao trong các lĩnh vực liên quan đến kỹ thuật số | Miễn toàn bộ hoặc một phần học phí | không áp dụng |
Học bổng đổi mới công nghệ | Thể hiện sự đổi mới trong các dự án công nghệ | Miễn một phần học phí | không áp dụng |
Học bổng sinh viên quốc tế | Dựa trên thành tích dành cho sinh viên quốc tế | 30% – 50% học phí | không áp dụng |
Hỗ trợ tài chính dựa trên nhu cầu | Nhu cầu tài chính được chứng minh | không áp dụng | không áp dụng |
Giải thưởng tiến bộ học tập trực tuyến | Sự xuất sắc trong học tập và tương tác trực tuyến | không áp dụng | không áp dụng |
Học bổng di sản cựu sinh viên | Thành viên gia đình cựu sinh viên | không áp dụng | không áp dụng |
Bài viết liên quan
- Đại học Nữ Duksung - 덕성여저대학교
- Cao đẳng Ajou Motor - 아주자동차대학교
- Đại Học Pai Chai - 배재대학교
- Đại học Konyang - 건앙대학교
- Đại học Chungang - 중앙대학교
- Đại học Quốc gia Seoul - 서울대학교
- Đại học Daeduk – 대덕대학교
- Trường Đại học ngoại ngữ Hàn quốc - 한국외대학교
- Đại học Pyeongtaek -평택대학교
- Đại học Hanshin - 한신대학교
- Đại học Baeseok – 백석대학교
- Đại học Ulsan - 울산대학교
- Cao đẳng Khoa học Ulsan - 울산과학대학교
- Đại học Busan Catholic - 부산가톨릭대학교
- Đại học Dongshin - 동신대학교
- Trường Đại học Myongji Hàn Quốc – 명지대학교
- Đại học công lập Kongju - 공주 국립 대학교
- Đại học Khoa học và Công nghệ Pohang - 포항공과대학교
- Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교
- Đại Học Nghệ Thuật Chugye Hàn Quốc - 추계예술대학교