Du học Hàn Quốc

Trường Đại học nữ Ewha Hàn Quốc – 이화여자대학교

Ngày đăng: 17/04/2024 09:21 AM

Trường Đại học nữ Ewha được thành lập vào năm 1886, nằm ở trung tâm thủ đô Seoul, là cơ sở giáo dục hiện đại đầu tiên của Hàn Quốc dành cho nữ sinh. Với hơn 130 năm hoạt động và phát triển. Đại học nữ Ewha đã góp phần nâng cao vai trò và vị thế của những người phụ nữ trong xã hội Hàn Quốc nói riêng và trên thế giới nói chung. Đại học nữ Ewha – Hàn Quốc được đã đào tạo ra những nữ chính trị gia nổi tiếng hàng đầu Hàn Quốc, với 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn đã tốt nghiệp tại đây, hay như chính nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc là Han Myeong-suk.


I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG

  • Tên tiếng Hàn: 이화여자대학교
  • Tên tiếng Anh: Ewha Womans University
  •  Năm thành lập: 31/5/1886
  •  Loại hình: Tư thục
  •  Số lượng sinh viên: ~ 22.000 sinh viên
  •  Học phí học tiếng Hàn: 6,880,000 KRW/ năm
  •  Địa chỉ: 52 Ewhayeodae-gil, Seodaemun-gu, Seoul, Hàn Quốc.
  •  Website: ewha.ac.kr

Trường đã đạt được những thành tích nổi bật như sau:

  • 15 trong số 32 nữ bộ trưởng Hàn Quốc đã tốt nghiệp tại trường (Nữ thủ tướng đầu tiên của Đại Hàn Dân Quốc – Han Myeongsuk)
  • Ewha nằm trong top 10 trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất Hàn Quốc và xếp thứ 52 toàn Châu Á.
  • Xếp hạng 5 trong bảng xếp hạng các trường đại học về số lượng sinh viên thành công trong kì thi quốc gia về tư pháp 621 và kì thi dân sự 204 (2012).
  • Đứng thứ 321 trong số 500 trường đai học có nhiều đóng góp về nghiên cứu khoa học nhất thế giới (2013).
  • Ewha dẫn đầu bảng xếp hạng trường có chất lượng trang thiết bị nghiên cứu khoa học bở Bộ Giáo dục Khoa học và Kỹ thuật Hàn Quốc, Viện Nghiên cứu và Phát triển Khoa học Công nghệ Hàn Quốc trên tạp chí SC.

Cựu học sinh nổi bật

  • Han Myeong-suk: Thủ tướng nữ đầu tiên của Hàn Quốc.
  • Kim Yoon-ok: Phu nhân tổng thống Lee Myungbak.
  • Son Myung-soo: Phu nhân tổng thống Kim Yeongsam.
  • Lee Soo-ja: Phu nhân tổng thống Jeon Duhwan.
  • Park Hae-mi: nữ diễn viên thành công với nhiều bộ phim truyền hình Hàn Quốc, là gương mặt quen thuộc trong bộ phim sitcom “Gia đình là số 1” – phần 1.
  • Seo Min-jeong: nữ diễn viên quen thuộc với bộ phim sitcom “Gia đình là số 1”.
  • Lee Myung-hee: chủ tịch tập đoàn Shinsegae, là con gái út của Lee Byungchul – người sáng lập Tập đoàn Samsung và là em gái của chủ tịch hiện tại Lee Kun Hee.


II. CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỮ EWHA HÀN QUỐC

 1. Chương trình đào tạo tiếng Hàn 

Số học kỳ 4 học kỳ: Tháng 3, 6, 9, 12
Học phí 6,800,000 won/năm (136,000,000)
Chương trình giảng dạy

Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết 

Kiến thức văn hóa, sinh hoạt, con người Hàn Quốc

2. Chương trình Đại học 

Khoa Chuyên ngành Học phí

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ & văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & văn học Anh
  • Ngôn ngữ & văn học Trung
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & văn học Đức
  • Xã hội học
  • Lịch sử học
  • Triết học
  • Thiên Chúa giáo
3,602,000 KRW

Khoa học Xã hội

  • Khoa học chính trị & Ngoại giao
  • Hành chính công vụ
  • Kinh tế
  • Thông tin tư liệu
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Truyền thông (3,871,000 KRW)
3,602,000 KRW

Khoa học Tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học – Nano
  • Công nghệ đời sống
4,321,000 KRW

Bách khoa ELTEC

  • Kỹ thuật Bi-o đời sống và thiết bị
  • Phần mềm (Công nghệ thông tin, An ninh mạng)
  • Công nghệ nâng cao (Kỹ thuật điện & Điện tử; Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm; Kỹ thuật Hóa học & khoa học Vật liệu)
  • Kỹ thuật hệ thống bền vững (Kiến trúc; Kỹ thuật hệ thống đô thị; Kỹ thuật & Khoa học môi trường; Kỹ thuật hệ thống năng lượng)
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí
4,684,000 KRW

Âm nhạc

  • Nhạc cụ
  • Giao hưởng
  • Thanh nhạc
  • Sáng tác
  • Âm nhạc Hàn Quốc
  • Múa
5,041,000 KRW

Nghệ thuật

  • Nghệ thuật (Mỹ thuật phương Đông, Mỹ thuật phương Tây, Tạc tượng, Nghệ thuật gốm sứ)
  • Thiết kế
  • Thời trang (Thuê dệt, Thiết kế thời trang)
5,041,000 KRW

Sư phạm

  • Giáo dục
  • Sư phạm Mầm non
  • Sư phạm Tiểu học
  • Công nghệ giáo dục (4,341,000 KRW)
  • Giáo dục đặc biệt
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Khoa học Xã hội (Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Xã hội, Sư phạm Địa lý)
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên (Sư phạm Vật lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Khoa học Địa cầu) (4,341,000 KRW)
  • Sư phạm Toán (4,341,000 KRW)
3,622,000 KRW

Kinh doanh

  • Quản trị kinh doanh
3,673,000 KRW

Tích hợp công nghiệp mới

  • Tích hợp content
  • Công nghiệp thời trang
  • Quản trị văn phòng quốc tế (3,673,000 KRW)
4,920,000 KRW
  • Thể dục thể chất ( Thể thao, Công nghiệp thể thao toàn cầu)
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp
4,321,000 KRW

Y

  • Y dự phòng (5,943,000 KRW)
  • Y
6,448,000 KRW

Điều dưỡng

  • Điều dưỡng
  • Điều dưỡng sức khỏe toàn cầu
4,321,000 KRW

Dược

  • Dược
 

3. Chương trình Cao học

  Chuyên ngành  Chi phí/ học kỳ

Xã hội và Nhân văn

  • Ngôn ngữ & văn học Hàn
  • Ngôn ngữ & văn học Anh
  • Ngôn ngữ & văn học Trung
  • Ngôn ngữ & văn học Pháp
  • Ngôn ngữ & văn học Đức
  • Lịch sử học
  • Triết học
  • Thiên Chúa giáo
  • Lịch sử Mỹ thuật
  • Khoa học chính trị & Quan hệ quốc tế
  • Hành chính công vụ
  • Kinh tế
  • Thư viện & thông tin
  • Xã hội học
  • Phúc lợi xã hội
  • Tâm lý học
  • Nghiên cứu người tiêu dùng
  • Truyền thông
  • Nghiên cứu nữ giới
  • Nghiên cứu trẻ em
  • Bắc Hàn học
  • Giáo dục
  • Sư phạm Mầm non
  • Sư phạm Tiểu học
  • Công nghệ giáo dục
  • Giáo dục đặc biệt
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Khoa học Xã hội
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên
  • Ngôn ngữ đặc biệt
  • Luật
  • Quản trị kinh doanh
  • Tích hợp content
  • Quản trị văn phòng quốc tế
  • Âm nhạc trị liệu
5,980.000 KRW

Khoa học Tự nhiên

  • Toán học
  • Thống kê
  • Vật lý
  • Hóa học – Công nghệ Nano
  • Công nghệ Hóa – Sinh
  • Công nghệ Sinh – Dược
  • Dược
  • Công nghệ Dược phẩm
  • Sư phạm Khoa học Tự nhiên
  • Sư phạm Toán
  • Quản trị thực phẩm & khoa học dinh dưỡng
  • Sức khỏe tích hợp
  • Điều dưỡng
  • Công nghệ E-co
  • Y
  • Công nghệ tích hợp Bi-o
6,900,000 

Công nghệ máy tính

  • Công nghệ máy móc
  • Trí tuệ nhân tạo – Phần mềm
  • Kỹ thuật điện & Điện tử
  • Khoa học & Kỹ thuật thực phẩm
  • Kỹ thuật Hóa học & khoa học Vật liệu
  • Kiến trúc
  • Kỹ thuật hệ thống đô thị
  • Kỹ thuật & Khoa học môi trường
  • Kỹ thuật hệ thống năng lượng
  • Kỹ thuật y sinh & cơ khí
7,935,000 KRW

Nghệ thuật

  • Âm nhạc
  • Nghệ thuật tạo hình
  • Múa
  • Thiết kế
  • Công nghiệp thời trang
  • Thể chất
7,820,000 KRW

Y

  • Y
8,050,000 KRW


 

4. Học bổng 

Loại học bổng

Điều kiện

Mức học bổng

Học bổng du học sinh 

ISS F4  Ứng viên đăng ký hệ đại học thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế (năm nhất)

Miễn 100% học phí (bao gồm phí nhập học)

Tối đa 8 kỳ 

ISS F2 Ứng viên đăng ký hệ đại học và cao học thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế 

Miễn 100% học phí (bao gồm phí nhập học)

Tối đa 4 kỳ 

ISS TOPIK 4,5,6 (Đại hoc) Ứng viên đăng ký hệ đại học có topik 4 thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế (năm nhất) Miễn một phần học phí (học phí kỳ đầu)
Ứng viên đăng ký hệ đại học có topik 5 thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế (năm nhất, sinh viên chuyển trường) Miễn 50% học phí (học phí kỳ đầu)
Ứng viên đăng ký hệ đại học có topik 6 thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế

Miễn 100% học phí (học phí kỳ đầu)

ISS6 TOPIK 6

(Hệ cao học)

Ứng viên đăng ký hệ cao học có thành tích tốt trong những người có topik 6 thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế 

Miễn 100% học phí (bao gồm phí nhập học)

Học kỳ đầu (Không chuyển đổi khi bảo lưu)

ISS Ứng viên tốt nghiệp và là việc tại trường học, học lên khóa học hàng đầu của trường thông qua quy trình tuyển sinh đặt biệt dành cho sinh viên quốc tế 

Miễn 100% học phí (bao gồm phí nhập học)

Tối đa 4 học kỳ

Học bổng EGPP

Sinh viên quốc tế nữ đến từ các nước đang phát triển, được công nhận có năng lực lãnh đại và góp phần cho sự phát triển của trường

Miễn 100% học phí (bao gồm phí nhập học)

Miễn phí KTX/ phí sinh hoạt

 Học bổng tiếng Hàn

Ứng viên đã hoàn thành khóa học tập trung tiếng Hàn hơn 3 tháng tại trung tâm giáo dục ngoại ngữ tại nước (bao gồm 6 cấp trong khóa học tập trung tiếng Hàn)

*Ứng viên đăng ký học bổng tiếng Hàn cần phải nộp cùng với giấy xác nhận hoàn thành khóa học. 

Miễn một phần học phí (học kỳ đầu)

Học bổng nghiên cứu xuất sắc tại trường Ehwa

Ứng viên đã tốt nghiệp đại học và tốt nghiệp chương trình thạc sĩ sau đại học của trường trong nước (dự kiến), sinh viên năm nhất khóa tiến sĩ thuộc khối xã hội nhân văn và nghệ thuật (tiêu chuẩn tiến sĩ) của hệ sau đại học thông thường cần đáp ứng tất cả các tiêu chuẩn sau đây:

- Có thể hỗ trợ sinh viên tốt nghiệp chương trình thạc sĩ (dự kiến) tại các chương trình sau đại học phổ thông- chuyên ngành - đặc biệt.

- Năm học tiến sĩ: Sau khi tốt nghiệp chương trình thạc sĩ của trường.
Trong vòng 3 năm (6 học kỳ)

Sinh viên tốt nghiệp Thạc sĩ phải đảm bảo:

- Điểm trung bình thạc sĩ: trên 3.75/4.3

- Điểm tốt nghiệp đại học: trên 3.5/4.3

Miễn 100% học phí (1 năm học)

 

III. KÝ TÚC XÁ TẠI TRƯỜNG

 

Phân loại E-House I-House
 Ký túc xá

2 học kỳ 2024(tiêu chuẩn 120 đêm)

Loại phòng  Phí
Phòng một người (phòng dành cho người khuyết tật) 2,024,280원
Phòng một người (phòng lớn) 2,024,280원
Phòng một người (phòng dài) 1,815,360원
Phòng một người (phòng ) 1,713,480원
Phòng hai người (phòng lớn) 1,647,480원
Phòng hai người (phòng thường) 1,552,920원
Phòng hai người (phòng riêng biệt) 1,506,120원
Phòng ba người (phòng ) 1,409,040원
Phòng ba người (phòng thường) 1,327,920원
Phòng bốn người 1,251,960원

 

2 học kỳ 2024(tiêu chuẩn 120 đêm)

Loại tòa nhà Loại phòng  
Khu A/B Phòng một người 2,158,920원
Phòng một người (B) 1,738,320원
Phòng hai người 1,387,920원
Khu C/D Phòng một người 3,112,200원
Phòng hai người 1,836,480원

 

Trang thiết bị 

1, Loại phòng: 1~4 người

2, Thiết bị chủ yếu: 

- Trong phòng: Giường(nệm), tủ sách, bàn ghế, bàn học, tủ quần áo, điện thoại chuyên dụng liên lạc cho trường

-Dùng chung: Nhà bếp chung, phòng tập thể lực, phòng đọc sách, phòng nghỉ, phòng giặt ủi, phòng cầu nguyện, ...

Hướng về căn tin trong ký túc xá  - Tiền ăn không bao gồm trong phí ký túc xá
- Đăng ký thực đơn và thanh toán tiền ăn, vui lòng tham khảo thông báo trên trang chủ của ký túc xá sau.